TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ CÁC LOẠI “TÍNH” TRONG ĐÔNG Y - BẢN ĐỒ NĂNG LƯỢNG

TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ CÁC LOẠI “TÍNH” TRONG ĐÔNG Y
TÊN GỌI | Ý NGHĨA | ĐẶC ĐIỂM & VÍ DỤ |
---|---|---|
🔥 NHIỆT (Nóng) | Có tính phát nhiệt mạnh | Gừng nướng, ớt, rượu, quế, hồi |
🔥 ÔN (Ấm) | Ấm áp, sinh dương khí nhẹ nhàng | Gừng tươi, hạt tiêu, hành, hoắc hương |
❄️ HÀN (Lạnh) | Làm hạ nhiệt, tiêu độc, trấn kinh | Rau má, dưa hấu, mướp đắng, bạc hà |
🌿 LƯƠNG (Mát) | Thanh nhiệt nhẹ, dưỡng âm | Hoa cúc, trà xanh, atiso, cam thảo |
⚖️ BÌNH (Trung tính) | Không nóng, không lạnh, cân bằng | Gạo lứt, đậu đen, bí đỏ, củ sen |
🥛 BÉO (Dưỡng – trơn nhuận) | Bổ khí huyết, sinh tân, dưỡng âm | Sữa, bơ, nước cốt dừa, phô mai |
🌬 KHÔ (Táo) | Làm khô, tán khí, hao tân dịch | Hạt tiêu, hành khô, sa nhân |
💦 ẨM (Nhuận) | Sinh dịch, nhuận táo | Mật ong, lê, mía, táo tàu |
☯️ TỤC – TRỌC | Sinh thấp – khó tiêu – dày khí | Thịt mỡ, sữa đặc, chiên rán |
🌸 THANH – ĐẠM | Nhẹ – mát – nuôi tâm – lọc khí | Trà sen, trà hoa cúc, nước ấm |

📌 GHI NHỚ NHANH (TỪ DỄ ĐẾN SÂU):
Nhóm | Tính |
---|---|
🔥 Thuộc DƯƠNG – Kích thích | Nhiệt – Ôn – Khô – Béo |
❄️ Thuộc ÂM – Làm dịu – Làm mềm | Hàn – Lương – Ẩm – Mát |
⚖️ Trung tính – điều hòa | Bình – Thanh – Đạm |
🎯 ỨNG DỤNG CHO HUYỀN HỌC COFFEE:
Khi thiết kế menu theo DỤNG THẦN, ta chọn món uống theo TÍNH:
-
Người Dụng Thần Hỏa → cần tính Nhiệt/Ôn/Béo để bổ Dương
-
Người Dụng Thần Thủy → tránh đồ Nhiệt, dùng món Lương/Mát/Ẩm
-
Người Thân nhiệt cao → cần món Lương – Hàn – Bình
-
Người hay lạnh bụng → dùng đồ Ôn – Bổ – Ít Hàn
🔥 1. TÍNH NHIỆT – Phát dương, tăng hỏa, tán hàn
🌿 Công dụng:
-
Làm ấm cơ thể, tán hàn, tiêu đờm, giảm lạnh bụng
-
Kích thích tuần hoàn, giúp mồ hôi thoát ra dễ dàng
-
Tăng trao đổi chất – giúp người lạnh tay chân, dễ mỏi mệt hồi phục nhanh
🍵 Ví dụ món uống: Trà quế gừng, cà phê nâu nóng, cacao nóng, rượu thuốc
⚠️ Lưu ý không nên uống khi:
-
Đang sốt, viêm họng, nhiệt miệng, nổi mụn
-
Người có cơ địa nhiệt, bốc hỏa, tăng huyết áp
-
Phụ nữ mang thai tháng cuối (dễ kích thích co bóp tử cung)
♨️ 2. TÍNH ÔN – Ấm nhẹ, điều khí, bổ trung
🌿 Công dụng:
-
Làm ấm nhẹ cơ thể – không gây sốc nhiệt như tính Nhiệt
-
Thích hợp khi giao mùa – giữ ấm tỳ vị
-
Bổ dương khí nhẹ nhàng, giúp tỉnh trí và dễ tiêu hóa
🍵 Ví dụ món uống: Trà hoa cúc gừng, trà sen ấm, matcha latte nóng
⚠️ Lưu ý không nên uống khi:
-
Bị nhiệt sâu, miệng khô, lưỡi đỏ
-
Cơ địa âm hư hỏa vượng (nóng trong người do thiếu âm)
❄️ 3. TÍNH HÀN – Thanh nhiệt, giải độc, tán nhiệt
🌿 Công dụng:
-
Làm mát mạnh, giảm viêm, hạ sốt tự nhiên
-
Thanh nhiệt, lợi tiểu, giải độc, tiêu trệ
-
Phù hợp người nóng, táo bón, gan yếu, mụn nhọt
🍵 Ví dụ món uống: Nước rau má, mướp đắng, dưa hấu ép, trà bạc hà đá
⚠️ Lưu ý không nên uống khi:
-
Đau bụng, tiêu chảy, lạnh bụng, tỳ vị hư hàn
-
Người già yếu, dương hư, huyết áp thấp
-
Buổi sáng sớm hoặc bụng đói (dễ làm lạnh hệ tiêu hóa)
🌬 4. TÍNH LƯƠNG – Làm mát nhẹ, dưỡng âm
🌿 Công dụng:
-
Thanh nhiệt nhẹ nhàng, an thần, bổ tâm huyết
-
Phù hợp người suy nhược, làm việc trí óc nhiều
-
Giúp hạ huyết áp nhẹ, ổn định cảm xúc
🍵 Ví dụ món uống: Trà hoa cúc, atiso, trà thảo mộc mát
⚠️ Lưu ý không nên uống khi:
-
Trời lạnh – dễ làm giảm dương khí
-
Người tỳ hư, tiêu hóa yếu, dễ tiêu chảy
🧘 5. TÍNH BÌNH – Trung tính – điều hòa âm dương
🌿 Công dụng:
-
Dễ dung nạp cho mọi cơ địa – không gây lệch âm/dương
-
Hỗ trợ tiêu hóa, làm nền tảng để phối hợp với các tính khác
-
Cân bằng khí huyết – dùng được cả người bệnh lẫn khỏe
🍵 Ví dụ món uống: Gạo lứt rang, nước đậu đen, củ sen
⚠️ Lưu ý:
-
Gần như không có chống chỉ định – nhưng hiệu quả chậm, nên dùng đều đặn
🍯 6. TÍNH BÉO (BỔ ÂM – DƯỠNG KHÍ)
🌿 Công dụng:
-
Dưỡng tỳ vị, bổ âm huyết, nuôi da, trơn nhuận đại tiện
-
Giúp người gầy yếu, suy nhược, khô khan bổ khí lực
🍵 Ví dụ món uống: Sữa hạt, nước cốt dừa, kem bơ, trà sữa truyền thống
⚠️ Lưu ý không nên uống khi:
-
Đang mụn nhiều, gan nóng, béo phì, mỡ máu cao
-
Vào buổi tối – dễ tích trệ, sinh đàm
🌾 7. TÍNH KHÔ (TÁO – TÁN KHÍ)
🌿 Công dụng:
-
Làm khô ẩm, trục thấp, tiêu đàm, sát khuẩn
-
Hỗ trợ khi có tình trạng tích nước, sưng phù, đau khớp
🍵 Ví dụ: Vỏ quýt khô, hạt tiêu, sa nhân, trà khô lên men
⚠️ Lưu ý không nên uống khi:
-
Người hư hàn, khô miệng, âm hư, nóng trong
-
Dùng lâu dễ tổn âm – cần kết hợp tính ẩm/béo
💧 8. TÍNH ẨM (NHUẬN – SINH TÂN)
🌿 Công dụng:
-
Dưỡng âm, sinh tân dịch, làm mềm gan, nhuận phế
-
Tốt cho người ho khan, da khô, nóng trong
🍵 Ví dụ món uống: Nước mật ong, lê hấp, siro mận, trà táo đỏ
⚠️ Lưu ý không nên uống khi:
-
Tỳ hư thấp trệ – dễ đầy bụng, tiêu chậm
-
Vào thời tiết nồm ẩm – dễ tích nước
📌 TỔNG KẾT ỨNG DỤNG CHO HUYỀN HỌC COFFEE:
TÍNH | Dụng cho người | Tránh với người |
---|---|---|
Nhiệt – Ôn | Dương hư – Lạnh tay chân | Âm hư – Nóng gan |
Hàn – Lương – Mát | Gan nhiệt – Táo bón – Mụn | Tỳ hư – Lạnh bụng |
Béo – Ẩm | Gầy yếu – Da khô | Béo phì – Khó tiêu |
Khô – Táo | Ứ nước – Trệ thấp | Khô hạn – Hư âm |
Bình – Thanh | Mọi người | — |
✨ Bạn đang thiếu điều gì để phát tài – phát nghiệp – phát tâm?
📜 Mỗi người đều có một Dụng Thần – chỉ khi tìm ra nó, bạn mới “bật khí – mở vận”.
🎁 Đăng ký XEM DỤNG THẦN MIỄN PHÍ ngay hôm nay:
-
– Biết rõ Tài Tinh ở đâu
– Hỷ Thần là ai
– Mệnh Khuyết cần bù gì để hút quý nhân, đẩy tiểu nhân👉 Click vào ảnh ngay để xem mệnh lý chuyên sâu – từ một chuyên gia thật sự!
🌐 huyenhockinhbac.com | ☎ Zalo 0819.58.4444
🟢 TÓM TẮT ỨNG DỤNG TRONG MENU | |||
Tính
|
Nghĩa | Tác dụng chính | Phù hợp khi |
Hàn | Lạnh | Thanh nhiệt – giải độc | Nóng trong |
Nhiệt | Nóng | Kích thích khí huyết | Lạnh bụng – suy nhược |
Ôn | Ấm nhẹ | Điều hòa tỳ vị | Tiêu hóa kém |
Mát | Mát dịu | Làm dịu cơ thể | Mất ngủ – nóng nhẹ |
Lương | Lạnh vừa | Thanh tâm – mát gan | Nóng gan, nổi mụn |
Béo | Bổ – nặng | Dưỡng âm – nuôi tủy | Người gầy yếu |