huyenhockinhbac

TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ CÁC LOẠI “TÍNH” TRONG ĐÔNG Y - BẢN ĐỒ NĂNG LƯỢNG

Thứ Tư, 09/07/2025
Huyền Học Kinh Bắc
TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ CÁC LOẠI “TÍNH” TRONG ĐÔNG Y - BẢN ĐỒ NĂNG LƯỢNG

TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ CÁC LOẠI “TÍNH” TRONG ĐÔNG Y

TÊN GỌI Ý NGHĨA ĐẶC ĐIỂM & VÍ DỤ
🔥 NHIỆT (Nóng) Có tính phát nhiệt mạnh Gừng nướng, ớt, rượu, quế, hồi
🔥 ÔN (Ấm) Ấm áp, sinh dương khí nhẹ nhàng Gừng tươi, hạt tiêu, hành, hoắc hương
❄️ HÀN (Lạnh) Làm hạ nhiệt, tiêu độc, trấn kinh Rau má, dưa hấu, mướp đắng, bạc hà
🌿 LƯƠNG (Mát) Thanh nhiệt nhẹ, dưỡng âm Hoa cúc, trà xanh, atiso, cam thảo
⚖️ BÌNH (Trung tính) Không nóng, không lạnh, cân bằng Gạo lứt, đậu đen, bí đỏ, củ sen
🥛 BÉO (Dưỡng – trơn nhuận) Bổ khí huyết, sinh tân, dưỡng âm Sữa, bơ, nước cốt dừa, phô mai
🌬 KHÔ (Táo) Làm khô, tán khí, hao tân dịch Hạt tiêu, hành khô, sa nhân
💦 ẨM (Nhuận) Sinh dịch, nhuận táo Mật ong, lê, mía, táo tàu
☯️ TỤC – TRỌC Sinh thấp – khó tiêu – dày khí Thịt mỡ, sữa đặc, chiên rán
🌸 THANH – ĐẠM Nhẹ – mát – nuôi tâm – lọc khí Trà sen, trà hoa cúc, nước ấm

📌 GHI NHỚ NHANH (TỪ DỄ ĐẾN SÂU):

Nhóm Tính
🔥 Thuộc DƯƠNG – Kích thích Nhiệt – Ôn – Khô – Béo
❄️ Thuộc ÂM – Làm dịu – Làm mềm Hàn – Lương – Ẩm – Mát
⚖️ Trung tính – điều hòa Bình – Thanh – Đạm

🎯 ỨNG DỤNG CHO HUYỀN HỌC COFFEE:

Khi thiết kế menu theo DỤNG THẦN, ta chọn món uống theo TÍNH:

  • Người Dụng Thần Hỏa → cần tính Nhiệt/Ôn/Béo để bổ Dương

  • Người Dụng Thần Thủy → tránh đồ Nhiệt, dùng món Lương/Mát/Ẩm

  • Người Thân nhiệt cao → cần món Lương – Hàn – Bình

  • Người hay lạnh bụng → dùng đồ Ôn – Bổ – Ít Hàn

🔥 1. TÍNH NHIỆT – Phát dương, tăng hỏa, tán hàn

🌿 Công dụng:

  • Làm ấm cơ thể, tán hàn, tiêu đờm, giảm lạnh bụng

  • Kích thích tuần hoàn, giúp mồ hôi thoát ra dễ dàng

  • Tăng trao đổi chất – giúp người lạnh tay chân, dễ mỏi mệt hồi phục nhanh

🍵 Ví dụ món uống: Trà quế gừng, cà phê nâu nóng, cacao nóng, rượu thuốc

⚠️ Lưu ý không nên uống khi:

  • Đang sốt, viêm họng, nhiệt miệng, nổi mụn

  • Người có cơ địa nhiệt, bốc hỏa, tăng huyết áp

  • Phụ nữ mang thai tháng cuối (dễ kích thích co bóp tử cung)


♨️ 2. TÍNH ÔN – Ấm nhẹ, điều khí, bổ trung

🌿 Công dụng:

  • Làm ấm nhẹ cơ thể – không gây sốc nhiệt như tính Nhiệt

  • Thích hợp khi giao mùa – giữ ấm tỳ vị

  • Bổ dương khí nhẹ nhàng, giúp tỉnh trí và dễ tiêu hóa

🍵 Ví dụ món uống: Trà hoa cúc gừng, trà sen ấm, matcha latte nóng

⚠️ Lưu ý không nên uống khi:

  • Bị nhiệt sâu, miệng khô, lưỡi đỏ

  • Cơ địa âm hư hỏa vượng (nóng trong người do thiếu âm)


❄️ 3. TÍNH HÀN – Thanh nhiệt, giải độc, tán nhiệt

🌿 Công dụng:

  • Làm mát mạnh, giảm viêm, hạ sốt tự nhiên

  • Thanh nhiệt, lợi tiểu, giải độc, tiêu trệ

  • Phù hợp người nóng, táo bón, gan yếu, mụn nhọt

🍵 Ví dụ món uống: Nước rau má, mướp đắng, dưa hấu ép, trà bạc hà đá

⚠️ Lưu ý không nên uống khi:

  • Đau bụng, tiêu chảy, lạnh bụng, tỳ vị hư hàn

  • Người già yếu, dương hư, huyết áp thấp

  • Buổi sáng sớm hoặc bụng đói (dễ làm lạnh hệ tiêu hóa)


🌬 4. TÍNH LƯƠNG – Làm mát nhẹ, dưỡng âm

🌿 Công dụng:

  • Thanh nhiệt nhẹ nhàng, an thần, bổ tâm huyết

  • Phù hợp người suy nhược, làm việc trí óc nhiều

  • Giúp hạ huyết áp nhẹ, ổn định cảm xúc

🍵 Ví dụ món uống: Trà hoa cúc, atiso, trà thảo mộc mát

⚠️ Lưu ý không nên uống khi:

  • Trời lạnh – dễ làm giảm dương khí

  • Người tỳ hư, tiêu hóa yếu, dễ tiêu chảy


🧘 5. TÍNH BÌNH – Trung tính – điều hòa âm dương

🌿 Công dụng:

  • Dễ dung nạp cho mọi cơ địa – không gây lệch âm/dương

  • Hỗ trợ tiêu hóa, làm nền tảng để phối hợp với các tính khác

  • Cân bằng khí huyết – dùng được cả người bệnh lẫn khỏe

🍵 Ví dụ món uống: Gạo lứt rang, nước đậu đen, củ sen

⚠️ Lưu ý:

  • Gần như không có chống chỉ định – nhưng hiệu quả chậm, nên dùng đều đặn


🍯 6. TÍNH BÉO (BỔ ÂM – DƯỠNG KHÍ)

🌿 Công dụng:

  • Dưỡng tỳ vị, bổ âm huyết, nuôi da, trơn nhuận đại tiện

  • Giúp người gầy yếu, suy nhược, khô khan bổ khí lực

🍵 Ví dụ món uống: Sữa hạt, nước cốt dừa, kem bơ, trà sữa truyền thống

⚠️ Lưu ý không nên uống khi:

  • Đang mụn nhiều, gan nóng, béo phì, mỡ máu cao

  • Vào buổi tối – dễ tích trệ, sinh đàm


🌾 7. TÍNH KHÔ (TÁO – TÁN KHÍ)

🌿 Công dụng:

  • Làm khô ẩm, trục thấp, tiêu đàm, sát khuẩn

  • Hỗ trợ khi có tình trạng tích nước, sưng phù, đau khớp

🍵 Ví dụ: Vỏ quýt khô, hạt tiêu, sa nhân, trà khô lên men

⚠️ Lưu ý không nên uống khi:

  • Người hư hàn, khô miệng, âm hư, nóng trong

  • Dùng lâu dễ tổn âm – cần kết hợp tính ẩm/béo


💧 8. TÍNH ẨM (NHUẬN – SINH TÂN)

🌿 Công dụng:

  • Dưỡng âm, sinh tân dịch, làm mềm gan, nhuận phế

  • Tốt cho người ho khan, da khô, nóng trong

🍵 Ví dụ món uống: Nước mật ong, lê hấp, siro mận, trà táo đỏ

⚠️ Lưu ý không nên uống khi:

  • Tỳ hư thấp trệ – dễ đầy bụng, tiêu chậm

  • Vào thời tiết nồm ẩm – dễ tích nước


📌 TỔNG KẾT ỨNG DỤNG CHO HUYỀN HỌC COFFEE:

TÍNH Dụng cho người Tránh với người
Nhiệt – Ôn Dương hư – Lạnh tay chân Âm hư – Nóng gan
Hàn – Lương – Mát Gan nhiệt – Táo bón – Mụn Tỳ hư – Lạnh bụng
Béo – Ẩm Gầy yếu – Da khô Béo phì – Khó tiêu
Khô – Táo Ứ nước – Trệ thấp Khô hạn – Hư âm
Bình – Thanh Mọi người

 

Bạn đang thiếu điều gì để phát tài – phát nghiệp – phát tâm?
📜 Mỗi người đều có một Dụng Thần – chỉ khi tìm ra nó, bạn mới “bật khí – mở vận”.
🎁 Đăng ký XEM DỤNG THẦN MIỄN PHÍ ngay hôm nay:

 


  • – Biết rõ Tài Tinh ở đâu
    – Hỷ Thần là ai
    – Mệnh Khuyết cần bù gì để hút quý nhân, đẩy tiểu nhân

    👉 Click vào ảnh ngay để xem mệnh lý chuyên sâu – từ một chuyên gia thật sự!
    🌐 huyenhockinhbac.com | ☎ Zalo 0819.58.4444

🟢 TÓM TẮT ỨNG DỤNG TRONG MENU      
Tính
Nghĩa Tác dụng chính Phù hợp khi
Hàn Lạnh Thanh nhiệt – giải độc Nóng trong
Nhiệt Nóng Kích thích khí huyết Lạnh bụng – suy nhược
Ôn Ấm nhẹ Điều hòa tỳ vị Tiêu hóa kém
Mát Mát dịu Làm dịu cơ thể Mất ngủ – nóng nhẹ
Lương Lạnh vừa Thanh tâm – mát gan Nóng gan, nổi mụn
Béo Bổ – nặng Dưỡng âm – nuôi tủy Người gầy yếu
Liên hệ với chúng tôi

Liên hệ